12B1 Ngô Quyền - Ngôi nhà hạnh phúc
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.


Diễn đàn của lớp 12b1 Ngô quyền khóa 1982-1985, nơi các bạn có thể cùng nhau chia sẻ
 
Trang ChínhLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập

 

 Thuật ngữ dùng trong mỹ phẩm

Go down 
Tác giảThông điệp
Admin
Admin
Admin


Tổng số bài gửi : 263
Join date : 21/05/2010
Age : 55
Đến từ : Vietnam

Thuật ngữ dùng trong mỹ phẩm Empty
Bài gửiTiêu đề: Thuật ngữ dùng trong mỹ phẩm   Thuật ngữ dùng trong mỹ phẩm EmptyMon May 24, 2010 10:10 pm

Thuật ngữ dùng trong mỹ phẩm My-pha10Nhiều khi chị em cầm mỹ phẩm trên tay mà không biết loại mỹ phẩm đó thuộc loại nào, dạng tac dụng của nó ra sao…ngay cả khi mình rất thạo tiêng Anh. Để giúp cho chị em nhận biết được tốt hơn, tác giả sưu tầm được một số thuật ngữ từ các bài viết:

Bài viết 1

Allergy-screened (chất chống dị ứng): Có nghĩa là trong thành phần cấu tạo của sản phẩm có chất chống dị ứng và đã qua các kiểm tra riêng biệt để bảo đảm an toàn cho người sử dụng, tỷ lệ gây dị ứng rất nhỏ.

Anti-oxidants (chất chống ôxy hoá): Có tác dụng thu dọn những gốc tự do tồn tại trên da bạn, tránh phản ứng hoá học với các phần tử tồn tại trong không khí gây ôxy hoá làm tổn thương da. Các chất chống ôxy hoá tốt nhất là vitamin A, C, và E hay còn gọi là ACE vitamins.

Benzoyl Peroxide (chất chống nhiễm trùng): Đây là thành phần được sử dụng trong hầu hết các sản phẩm trị mụn trứng cá và mụn đầu đen vì có tác dụng lột nhẹ da và làm tróc nhân mụn, giúp giải quyết triệt để nguyên nhân gây mụn.

Collagen (chất liên kết): Collagen là một loại chất đàn hồi căn bản trong cấu tạo da cuả bạn; có tác dụng kết nối các sợi tế bào và đảm bảo cho da ở trạng thái tự nhiên. Các sợi collagen cũ có độ đàn hồi kém, là một trong những nguyên nhân của tình trạng da chảy xệ, kém đàn hồi khi bạn lớn tuổi. Chính vì thế mà collagen được sử dụng rất phổ biến trong thành phần của hầu hết sản phẩm chăm sóc da đặc trị. Tuy nhiên, vẫn có những nghi ngờ về hiệu quả tích cực của collagen đối với việc cải thiện làn da mặc dù khả năng thẩm thấu vào da trên thực tế là rất tốt.

Dermatolo gically tested (đã qua kiểm tra thử trên da): Sản phẩm đã được sử dụng thử trên da của một nhóm người tình nguyện với sự giám sát chặt chẽ để tìm ra bất cứ tình huống nào có khả năng gây kích ứng da, tác dụng phụ. Với các sản phẩm đã có ghi chú này, bạn có thể yên tâm vì nó thích hợp cho cả những làn da nhạy cảm và da trẻ em

Efoliation (lột da): Có tác dụng lấy đi lớp da chết trên bề mặt làm cho da sáng và mềm hơn. Để thực hiện quy trình lột, bạn phải làm ẩm da, thoa kem lột có hạt tẩy nhẹ (scrub) để massage, sau đó rửa sạch da bằng nước ấm.

Elastin: Đây là một loại sợi liên kết dưới lớp da của bạn, giúp kết nối các sợi collagen, có tác dụng giữ cho da săn và đàn hồi tốt.

Fruit acids (axit trái cây): Cũng được biết đến với tên gọi AHA hay alpha-hydroxy acid. Chúng được tìm thấy trong các sản phẩm của thiên nhiên như trái cây, sữa chua và rượu. AHA có trong hầu hết các loại kem bôi mặt vì tác dụng làm sạch chất nhờn, tế bào chết trên bề mặt da, đem lại làn da mới sáng mịn.

Humectants (chất giữ ẩm): Chất này thường hiện diện trong thành phần của các loại kem giữ ẩm vì tác dụng giúp cho da mềm mại.

Hypo allergenic (có khả năng gây dị ứng): Những sản phẩm này thường chứa chất tạo mùi và một lượng nhỏ chất tạo màu, có thể gây kích ứng hoặc làm cho da trở nên nhạy cảm hơn. Nó không hoàn toàn bảo đảm đối với những người có cơ địa dễ dị ứng.

Liposomes: Là những hạt hình cầu rất nhỏ, một dạng vật chất hình thành nên các tế bào. Vì kích thước rất nhỏ bé nên chúng có thể thâm nhập các tế bào sống và hoạt động tích cực như người vận chuyển, đưa các hoạt chất trong sản phẩm thấm sâu vào tế bào để phát huy tác dụng tốt nhất.

PH balanced (độ PH trung tính): pH 7 là mức độ trung bình, nếu thấp hơn là có tính axít và cao hơn là có tính kiềm. Một làn da khoẻ sẽ có độ pH hơi nghiêng về tính axít, do đó độ pH trung tính của các sản phẩm chăm sóc da cũng phải hơi có tính axít (pH được khuyến cáo là 5.5) để duy trì mức độ tự nhiên của da.

Retina: Cũng được biết đến với tên gọi Retinoic acid, có nguồn gốc từ vitaminA, đã được dùng từ rất lâu trong việc điều trị mụn trứng cá. Ngoài ra, nó cũng được phát hiện là có khả năng đẩy lùi tiến trình lão hoá da. Tuy nhiên, việc sử dụng cần được sự giám sát của bác sĩ vì nếu sử dụng qúa nhiều ở mức cho phép sẽ khiến da bị bào mòn quá mức, dễ dẫn đến tình trạng kích ứng da.

T-panel (vùng chữ T): Đây là thuật ngữ chỉ vùng da bao gồm phần trán và giữa mặt, nơi tuyến nhờn và tuyến mồ hôi hoạt động nhiều nhất.

Ultraviolet rays (tia cực tím UV): Là một loại tia sáng có thể gây tổn thương cho da bạn. Tia UVB sẽ gây bỏng da nếu bạn ở ngoài nắng quá lâu. Tia UVA luôn có trong ánh nắng ở mọi thời điểm trong năm, gây nên hiện tượng da lão hoá và nhăn. Để bảo đảm an toàn, bạn nên sử dụng loại kem chống nắng bao gồm cả 2 tác dụng chống UVA và UVB.

Water soluble (có thể hoà tan trong nước): Theo Tiền Phong, các loại chất tẩy trang được coi như dạng sản phẩm có thể tan trong nước khi chúng làm tan các chất bẩn và chất trang điểm trên da. Nhờ đó, bạn có thể rửa sạch da với nước một cách dễ dàng.



Bài viết 2

Brightening

Đúng: Sản phẩm chứa những chất làm sáng da tạm thời như mica, hoặc những thành phần giúp cải thiện tông màu của da.

Sai: Làm trắng da, tẩy những vết thâm đen. Loại kem chỉ làm trắng da khi nó chứa hợp chất hóa học hydroquinone.

Dùng cho: Những người có sắc da không đều.

Firming

Đúng: Làm da bạn trông săn chắc và tươi tắn hơn.

Sai: Cho kết quả bền lâu, rõ rệt và nhanh chóng.

Dùng cho: Làn da thiếu sự đàn hồi, kém săn chắc.

Dermatologist Tested

Đúng: Đã qua kiểm nghiệm của bác sĩ chuyên khoa da liễu.

Sai: Bác sĩ da liễu rất tin dùng.

Dùng cho: Những triệu chứng không thật sự cần đến bác sĩ.

Lifting

Đúng: Giảm bớt nếp nhăn.

Sai: Sẽ cho bạn làn da như tuổi đôi mươi.

Dùng cho: Làn da đã có hiện tượng lão hóa.

Oil-free

Đúng: Sản phẩm không chứa dầu, khoáng chất, dầu thực vật, hoặc chất lanolin, không làm bít lỗ chân lông và làm da khó chịu.

Sai: Không gây khó chịu và các phản ứng phụ.

Dùng cho: Loại da nhờn.

Broad-spectrum

Đúng: Sản phẩm giúp bảo vệ làn da bạn trước 2 loại tia cực tím A và B. Thường thấy ở các loại kem chống nắng.

Sai: Bạn hoàn toàn được bảo vệ. Thật ra, không loại kem chống nắng nào có thể chặn đứng 100% tia cực tím.

Dùng cho: Tất cả mọi người.

Noncome-dogenic

Đúng: Không chứa bất cứ thành phần nào làm bít lỗ chân lông hoặc làm da bị mụn.

Sai: Chắc chắn sẽ không gây phản ứng phụ hoặc khó chịu.

Dùng cho: Những bạn có làn da nhiều mụn hoặc bị bít lỗ chân lông.

Hypoallergenic

Đúng: Sản phẩm ít gây dị ứng.

Sai: Bảo đảm không dị ứng cho tất cả các loại da. Vì điều này còn phụ thuộc vào cơ địa.

Dùng cho: Làn da nhạy cảm hoặc người đã từng bị dị ứng.

Water proof

Đúng: Thường được thấy trên mỹ phẩm trang điểm, có nghĩa là độ bám vào da sẽ lâu hơn.

Sai: Chờn nước. Thật ra, water proof chỉ là tồn tại lâu trong môi trường bình thường, chứ không thể còn y nguyên khi bơi hoặc khóc.

Dùng cho: Người không có thời gian để dặm lại phần trang điểm.

Restructuring

Đúng: Đem lại sức sống, giúp phục hồi mái tóc bị hư tổn (là biện pháp xử lý tạm thời, giúp tóc trông mượt hơn).

Sai: Chắc chắn bạn sẽ có mái tóc mượt, khoẻ như mong đợi.

Dùng cho: Mái tóc bị hư tổn do uốn, sấy, duỗi hoặc nhuộm.

Bài viết 3

Những thuật ngữ như: Shiny, Matte, Iridescent, Sheer,… trên mỹ phẩm có vẻ như đơn giản nhưng cũng thật phức tạp. Nó có thể là chìa khoá để giúp bạn theo kịp xu hướng trang điểm hiện đại và cũng có thể phá huỷ nét đẹp của bạn nếu không dùng đúng cách.
MATTE: được sử dụng khi miêu tả son môi, màu bóng mắt, phấn phủ, phấn nền và phấn má. Nó trông cơ bản là phẳng, đồng màu và không có một chút nước bóng nào. Những thỏi son Matte có xu hướng là khô nhanh hơn nhưng cũng giữ màu lâu hơn. Các loại phấn phủ Matte tốt cho da dầu, nước da luôn bóng do có dầu trên da mặt tiết ra.
SHIMMER: Trái ngược với Matte. Nó tạo độ sáng và lấp lánh bởi vì các loại mỹ phẩm Shimmer một thành phần nhỏ chất óng ánh nhiều màu. Làn da tối rất hợp với loại mỹ phẩm có thành phần này.
SATIN: Các sản phẩm này không có độ phẳng, đồng màu như Matte nhưng cũng không có độ lấp lánh như Shimmer. Nó là sự dung hoà giữa hai dòng sản phẩm. Tạo độ mềm mại và êm dịu như lụa thường được dùng để nói đến các dòng sản phẩm như phấn nền và các loại mỹ phẩm lỏng, chăm sóc da. Bóng mắt Satin đặc biệt tốt cho những đôi mắt đã chớm bước sang tuổi già bởi chúng tạo độ mịn và làm nhẹ đi những nếp nhăn.
PEARLESCENT: Dòng sản phẩm này có một chút độ lấp lánh nhưng nhẹ hơn dòng sản phẩm Shimmer. Tông màu giống như ngọc trai của chúng có thể tìm thấy trong các sản phẩm bóng mắt, phấn nền không màu và làm tôn da. Dòng sản phẩm này rất hợp với làn da Châu Á nhưng nó có thể trông hơi quá sáng đối với những người có nước da hơi tối. Son nước có độ bóng lớn không thích hợp lắm với loại phấn ngọc trai này.

IRIDESCENT: Thường được dùng để miêu tả bóng mắt. Nó có độ bóng và độ lấp lánh tối đa. Chính vì vậy chúng rất hợp với những làn da trẻ tuổi để tạo một khuôn hình tươi trẻ, gợi cảm nhưng nó sẽ “giết chết” nét đẹp trên một làn da có tuổi. Loại sản phẩm son môi, bóng mắt và bút chì kẻ mắt có dòng chữ METALLIC thường tạo nên ánh sáng của kim loại khi trang điểm xong. Nó tạo vẻ đẹp cho những làn da đen nhưng lại khiến cho những làn da sáng hơn và làn da có tuổi bị mờ xỉn và xấu đi.
DEWY: Thường dùng để nói đến màu sắc của phấn nền khi trang điểm lên mặt. Nó tạo cho khuôn mặt vẻ trong mát và rực rỡ. Nó sẽ rất đẹp với da thường và da khô còn với làn da dầu và da có khuyết điểm thì bạn nên tránh dùng loại phấn nền dạng này.
LUMINOUS: Thường là miêu tả một loại phấn nền có phản ứng với ánh sáng, nhờ đó nó giúp tạo cho khuôn mặt vẻ rực rỡ nhưng rất tinh tế. Các loại phấn nền Luminuos được chia làm ba loại: Matte, Satin hoặc Dewy (như đã nói ở trên). Nếu bạn có làn da dầu và làn da có khuyết điểm thì bạn nên chọn loại Matte
SHEER thì mảnh hơn và trong suốt hơn. Nó có thể giúp làn da có tuổi trông sáng hơn và làm mờ nếp nhăn.
Theo Netmode.
Về Đầu Trang Go down
https://12b1ngoquyen.forum-viet.com
 
Thuật ngữ dùng trong mỹ phẩm
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
12B1 Ngô Quyền - Ngôi nhà hạnh phúc :: Góc dành cho chị em-
Chuyển đến